Than gáo dừa là sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng, có thể ứng dụng trong các công trình xử lý nước thải và cấp nước sạch. Than có cấu trúc mạch rỗng nhiều hơn và nhỏ hơn loại làm từ than đá. Do đó, nó vừa có diện tích bề mặt tiếp xúc lớn, vừa lọc được những thành phần gây đục nước có kích thước nhỏ. Ngoài ra, do có độ cứng cao nên than gáo dừa ít bị vỡ và ít tạo bụi hơn than đá.
Vì trong quá trình nung nóng, gáo dừa có thể bị vỡ thành rất nhiều mảnh, nên khi quá trình nung kết thúc, thành phẩm sẽ được sàng lọc theo nhiều mảnh với kích cỡ khác nhau. Dựa vào mục đích sử dụng của người tiêu dùng mà nhà sản xuất sẽ tạo hình phù hợp với những kích thước sau:
- Than hoạt tính gáo dừa dạng mảnh có các kích thước: 2 x 6, 3 x 6, 4 x 8, 6 x 12, 8 x 20 (mesh).
- Than hoạt tính gáo dừa dạng viên nén hình trụ.
- Than hoạt tính gáo dừa được xay mịn thành dạng bột.
- Những loại than gáo dừa được sử dụng trong việc nấu thức ăn thường có dạng ống, thỏi chữ nhật, viên vuông,…
Thông số kỹ thuật
- Độ ẩm (Moisture): Tối đa 3%.
- Độ tro (Ash): Tối đa 3%.
- Tỷ trọng ở 25oC: 0,440 – 0,600g/ml.
- Cường độ (Hardness): Tối thiểu 95%.
- Độ pH: Từ 8 – 9.
- Điểm cháy: Trên 450*C.
- Kích cỡ hạt: 2 – 4mm.
- Chỉ số iod: 900 – 1000mg/g.
- Methylene Blue: 130 – 170ml/g.
- Benzene: 22 – 33%.
Reviews
There are no reviews yet.